Header Ads Widget

Ticker

6/recent/ticker-posts

MCSA Cơ Bản: Quyền Trong Windows

Nhà bạn hay phòng làm việc ở cơ quan chỉ có một máy tính, mà lại có nhiều người. Làm thế nào để sử dụng chung mà mỗi người chỉ có một số quyền hạn nhất định? Có thể có nhiều tiện ích, chẳng hạn như những phần mềm khóa thư mục. Tuy nhiên việc đó không khả dụng cho lắm, hiện nay trên các hệ điều hành của ta đều cho người quản trị có thể tạo thêm nhiều người dùng khác .
Việc quản lý trên máy tính dựa vào tài khoản (account).Mỗi account như vậy có tên (user name), mật khẩu (password) và kèm theo một số quyền hạn (permission) nhất định. Mỗi khi bật máy bạn sẽ logon (đăng nhập) bằng cách chọn một account để sử dụng.Nếu account có mật khẩu, bạn phải gõ đúng mật khẩu. Kể từ đó, bạn sử dụng máy tính với những quyền hạn của account đó.


1-Standard permission

Read: cho phép user đọc nội dung file
List folder contents: liệt kê nội dung folder (user có thể mở folder để xem có các file, sub folder nào trong đó).
Read and execute: Có thể đọc nội dung các file ( file *.doc, ppt. xlsv.v) và thực thi các file nếu file đó là chương trình (.exe, .bat v.v).



* Khi phân quyển user thì ta nên cho cả 3 quyền này.
Write: chỉnh sửa, tạo mới dữ liệu.

+ Nếu user có quyền write trên file thì user có thể chỉnh sửa dữ liệu, nếu là folder thì có thể tạo mới các đối tượng trong folder, chép dữ liệu vào folder. Nhưng không thể xóa các đối tượng. Modify: bằng các quyền ở trên gộp lại và them quyền delete ( đọc, chỉnhsửa, xóa các đối tượng).

Full control: gồm
+ Modify
+ Quyền change permission (là quyền được cho phép thiết lập lại các bộ quyền).
+ Quyền: Take Ownership

2-Special Permission

Full control: toàn quyền, giống Full control của standard permission.
Traverse folder/ execute file: Quyền thực thi file + quyền đi vào folder, ta chỉ vào được khi dung lệnh “cd”. VD: cd C:\Data nếu ta sử dụng quyền Traverse folder/ execute cho folder Data.
List folder / Read data: Đi vào thư mục và đọc dữ liệu trên thư mục đó.
Read Attributes: đọc thuộc tính folder và file (Read only, Hidenv.v).
Read Attributes: đọc thuộc tính mở rộng(Archive, Encrypt).
Create file/ Write data: tạo file và ghi, chỉnh sửa dữ liệu.
Create folder/ Append data:
– Cho phép tạo folder.
– Ghi dữ liệu vào phía cuối file ( ghi nối tiếp) , chứ không xóa, chình sửa phần dữ liệu sẵn có (chỉ áp dụng cho file).
Write Attributes: Cho phép thay đổi các thuộc tính của file, folder (read-only, hiden).
Write Extended Attributes: Cho phép chỉnh sửa các thuộc tính mở rộng của file, folder. Thuộc tính mở rộng được xác định bởi các chương trình (program), các chương trình khác nhau có các thuộc tính mờ rộng khác nhau.
Delete Subfolders and files: Xóa các folder con và các file.
Delete: Cho phép xóa tài nguyên (folder, subfolder, file).
Change permission: Cho phép thay đổi các quyền hạn đốivối file, folder.
Read permission: cho phép user, group thấy các quyền hạn mà ta đã cấu hình.
Take Ownership: Cho phép lấy quyền sở hữu file, folder của người khác.

*Ngoài ra ta còn có 7 thành phần có thể lien kết với 14 bộ quyền special permission

This folder only: chỉ áp dụng quyền vào folder này( các subfolder, file không bị áp đặt
This folder, subfolders, files: áp lên folder, các folder con và các file trong các folder
This folder and subfolders:áp lên folder và subfolders.
This folder and files: áp lên folder và các file ( subfolder không bị áp quyền).
Subfolder and files only: chỉ subfolder và các file bên trong mới bị áp đặt quyền.
Subfolder only: chỉ có quyền trên subfolder.
Files only: chỉ áp đặt quyền trên các file.

Post a Comment

0 Comments