Header Ads Widget

Ticker

6/recent/ticker-posts

Hướng dẫn cài đặt Snipe IT trên Ubuntu phần mềm quản lý tài sản cho IT

Keyword: How to install snipe it on ubuntu to asset management for IT
Khi bạn là một IT Helpdesk hay đại loại là một IT quản lý cho một doanh nghiệp vừa và nhỏ thì việc quản lý thiết bị là một điều cần thiết, bởi lẽ đồ dùng IT có rất nhiều, nếu quản lý bằng file Excel thì nhìn không chuyên nghiệp lắm, lại gặp nhiều ảnh hưởng, vì thế mình sẻ giới thiệu cho các bạn một phần mềm quản lý thiết bị cho dân IT và đặc biệt hoàn toàn miễn phí nhé
Đợt trước mình đã giới thiệu cho các bạn một phần mềm quản lý nhưng tiếc là nó có license nghĩa là có tính tiền, có tiền thì bạn mới được sử dụng, đâm ra cũng nhiều bất lợi lắm nhưng nếu anh em nào muốn thì link phía dưới nhé, tiền nào của đó mà lo gì haha
Nhưng các bạn yên tâm tuy thằng snipe it là free nhưng nó cũng không kém gì mấy đâu, giao diện đẹp, chức năng tốt mà lại free nữa, gì chứ free là các doanh nghiệp rất khoái vì đỡ tốn một khoản phí rồi còn đâu, thôi không nói nhiều về vụ này nữa mình là mình vẫn thích bắt tay vào thực hiện thôi.

Bước 1: Cài đặt Apache2 cho Ubuntu

apt-get update -y && apt-get upgrade -y
apt install apache2
Sau khi cài đặt xong các bạn thực hiện chạy các lệnh sau để khởi động service lên nhé
systemctl stop apache2.service
systemctl start apache2.service
systemctl enable apache2.service
Để test xem Apache đã cài đặt thành công hay chưa ta sẻ truy cập vào đường link sau nhé, http://localhost

Bước 2: Cài đặt MariaDB Database Server

Để thực hiện cài đặt ta chạy câu lệnh sau
apt-get install mariadb-server mariadb-client
Sau khi chạy xong các bạn thực hiện Start Service lên cho MariaDB để có thể sử dụng nó nhé, với MariaDB ta sẻ chia ra 2 vấn đề
  • Chạy khi OS của bạn là 16.04 LTS
systemctl stop mysql.service
systemctl start mysql.service
systemctl enable mysql.service
  • Chạy khi OS của bạn là 17 hoặc 18.04 LTS
systemctl stop mariadb.service
systemctl start mariadb.service
systemctl enable mariadb.service
Sau khi enable MariaDB xong bạn thực hiện cấu hình MariaDB bằng câu lệnh sau theo bên dưới
mysql_secure_installation

Cấu hình:

  1. Enter current password for root (enter for none): Chỉ cần nhấn Enter
  2. Set root password? [Y/n]: Y
  3. New password: 1234@abcd
  4. Re-enter new password: 1234@abcd
  5. Remove anonymous users? [Y/n]: Y
  6. Disallow root login remotely? [Y/n]: Y
  7. Remove test database and access to it? [Y/n]:  Y
  8. Reload privilege tables now? [Y/n]:  Y
Thực hiện restart lại service và  truy cập vào root để tạo database
mysql -u root -p
Sau khi đã truy cập vào MySQL rồi thì chạy các câu lệnh Query sau để tạo Database
CREATE DATABASE snipeit;
CREATE USER 'adsnipeit'@'localhost' IDENTIFIED BY '1234@abcd';
GRANT ALL ON snipeit.* TO 'adsnipeit'@'localhost' IDENTIFIED BY '1234@abcd' WITH GRANT OPTION;
FLUSH PRIVILEGES;
EXIT;

Bước 3: Cài đặt Php 7.1

Để cài đặt PHP các bạn cần thêm 2 repo này vào nhé
apt-get install software-properties-common
add-apt-repository ppa:ondrej/php
apt update
Sau đó thực hiện cài đặt php nào, nên nhớ cài sao cài các bạn đừng để thiếu php-mysql và php-tidy nhé kẻo xảy ra lỗi
apt install php7.1 libapache2-mod-php7.1 php7.1-bcmath php7.1-common php7.1-sqlite php7.1-curl php7.1-intl php7.1-mbstring php7.1-xmlrpc php7.1-mysql php7.1-gd php7.1-xml php7.1-cli php7.1-mcrypt php7.1-tidy php7.1-zip
Bây giờ các bạn thực hiện truy cập vào đây để chỉnh sửa file cấu hình php.ini nhé
vi /etc/php/7.1/apache2/php.ini
Sau đó tìm các khóa sau để thay đổi chúng như bên dưới, thật ra các bước này điều giống nhau cho mọi web server, nên lần đầu tiên các bạn đã setup cái này rồi thì giờ ko cần setup lại nữa đâu hehe
file_uploads = On
allow_url_fopen = On
memory_limit = 256M
upload_max_filesize = 100M
cgi.fix_pathinfo = 0
max_execution_time = 360
date.timezone = America/Chicago
Sau đó save file lại nhé

Bước 4: Restart lại Apache2 và kiểm tra xem Php đã cài đặt ổn hay chưa bằng cách sau

Để khởi động lại Apache2 ta chạy câu lệnh sau
systemctl restart apache2.service
Để test Php thì chỉ cần tạo 1 file phpinfo.php trong đường dẫn sau (/var/www/html/) với nội dung
vi /var/www/html/phpinfo.php
<?php phpinfo( ); ?>
Sau khi đã setup xong ta test thử phpinfo đã hiển thị lên chưa nhé

Bước 5: Download và cài đặt Snipe IT

Kế đến chúng ta sẻ cài composer để thực hiện chạy lệnh cài nhé
apt-get install curl
curl -sS https://getcomposer.org/installer | sudo php -- --install-dir=/usr/bin --filename=composer
cd /var/www/html/
apt install git
git clone https://github.com/snipe/snipe-it.git
cd snipe-it
composer install
Thực hiện đổi tên file .env.example thành .env và thực hiện chỉnh sửa một số thông tin cần thiết sau
mv .env.example .env
vi .env
Sau đó thực hiện cấu hình chuỗi connect đến database bằng file cấu hình .env
# Database details
APP_URL=IP của bạn
DB_HOST=localhost
DB_DATABASE=snipeit       
DB_USERNAME=adsnipeit
DB_PASSWORD=1234@abcd
Save lại và thoát ra, sau đó thực hiện chạy câu lệnh sau trong thư mục snip-it để tạo ra key cho database nhé
php artisan key:generate
Cuối cùng là cấp quyền cho thư mục snipe-it
chown -R www-data:www-data /var/www/html/snipe-it/
chmod -R 755 /var/www/html/snipe-it/
chmod -R 755 storage
chmod -R 755 public/uploads
chmod -R 755 bootstrap/cache

Bước 6: Thực hiện cấu hình file config Snipe IT cho Apache2 

Chúng ta tạo 1 file cấu hình với tên miền là snipe-it.local.com.conf
vi /etc/apache2/sites-available/snipe-it.local.com.conf
Sau đó copy cấu hình sau bỏ vào trong file đó nhé
<VirtualHost *:80>
    DocumentRoot /var/www/html/snipe-it/public
    ServerName snipe-it.local.com
         ServerAlias www.snipe-it.local.com
         Alias /public "/var/www/html/snipe-it/public"
    <Directory /var/www/html/snipe-it/public>
        Options Indexes FollowSymLinks MultiViews
            AllowOverride All
            Order allow,deny
            allow from all
    </Directory>

    RewriteEngine On
    RewriteCond %{DOCUMENT_ROOT}%{REQUEST_FILENAME} !-d
    RewriteCond %{REQUEST_URI} (.+)/$
    RewriteRule ^ %1 [L,R=301]
    RewriteCond %{DOCUMENT_ROOT}%{REQUEST_FILENAME} !-d
    RewriteCond %{DOCUMENT_ROOT}%{REQUEST_FILENAME} !-f
    RewriteRule ^ /index.php [L]

    ErrorLog ${APACHE_LOG_DIR}/snipeit-error.log
    CustomLog ${APACHE_LOG_DIR}/snipeit-access.log combined
</VirtualHost>
Sau đó truy cập vô /etc/hosts để chỉnh sửa cho tên miền trỏ về local
vi /etc/hosts
Giờ ta chỉ việc bật cấu hình của site đã tạo bằng các câu lệnh sau, trước hết truy cập vào site-available trước đã
cd /etc/apache2/sites-available/
a2ensite it-asset.local.sutrix.com.conf
a2enmod rewrite
systemctl restart apache2.service

Nguồn: itblognote.com

Post a Comment

0 Comments